Trường Nhật ngữ TIUJ là ngôi trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo và chế độ tiến cử lên Đại học. Với ưu thế là trường Nhật ngữ trực thuộc Đại học quốc tế Tokyo, trường Nhật ngữ TIUJ được đặc cách triển khai chương trình Bridge Program (BP), giúp học sinh của trường được đảm bao học thẳng lên đại học.
Hãy cùng New B tìm hiểu rõ hơn về chương trình này nhé.
MỤC LỤC
1. Về chương trình Bridge Program (BP)
Chương trình dành riêng cho học sinh nhập học vào Trường Nhật ngữ thuộc Đại học Quốc tế Tokyo, nếu đáp ứng được các điều kiện thì sẽ được đảm bảo tiến vào Đại học Quốc tế Tokyo.
1.1 Điều kiện tiến cử lên Đại học Quốc tế Tokyo
- Có năng lực tiếng Nhật tương đương N2 trở lên khi nhập học Đại học Quốc tế Tokyo.
- Tỷ lệ chuyên cần trong thời gian học tại trường đạt mức yêu cầu sau:
- Khóa học 1 năm: Từ 90% trở lên.
- Khóa học 1.7 năm và 1.5 năm: Từ 93% trở lên.
- Khóa học 2 năm: Từ 95% trở lên.
- Tham gia tất cả các kỳ thi JLPT (Kỳ thi năng lực tiếng Nhật) được tổ chức trong thời gian học tại trường.
- Tham dự ít nhất một lần Open Campus do Đại học Quốc tế Tokyo tổ chức.
LƯU Ý: Dù đang trong quá trình học nhưng nếu học sinh đạt được trình độ năng lực tiếng Nhật tương đương N2 trở lên, theo nguyện vọng cá nhân, có thể thôi học tại TIUJ và nhập học vào Đại học Quốc tế Tokyo (sau khi thôi học sẽ không thu học phí của TIUJ).
1.2. Điều kiện nhập học trường Nhật ngữ TIUJ diện BP
- Tùy theo năng lực tiếng Nhật khi nhập học, học sinh sẽ lựa chọn tháng nhập học, khóa học như bảng dưới đây.
- Để đảm bảo thời gian học tập đạt đủ điều kiện tiến cử nêu trên, du học sinh không được phép nhập học ngoài tháng nhập học, khóa học chỉ định (tuy nhiên, có quy định ngoại lệ sau khi nhập học như đã nếu ở lưu ý trên ).
Tháng nhập học | Khóa học | Giờ học tiếng Nhật | Trình độ tiếng Nhật |
---|---|---|---|
Tháng 4 | Khóa tiếng Nhật A (Toàn thời gian) | 988 giờ/1 năm | Tương đương N3 trở lên |
Tháng 4 | Khóa giáo dục chuẩn bị (Toàn thời gian) | 988 giờ/1 năm | Tương đương N3 trở lên |
Tháng 4 | Khóa tiếng Nhật B (Bán thời gian) | 800 giờ/1 năm | Tương đương N3 trở lên |
Tháng 4 | Khóa tiếng Nhật B (Bán thời gian) | 1600 giờ/2 năm | Tương đương N5 trở lên |
Tháng 7 | Khóa tiếng Nhật A (Toàn thời gian) | 1716 giờ/1.75 năm | Tương đương N5 trở lên |
Tháng 10 | Khóa tiếng Nhật A (Toàn thời gian) | 1508 giờ/1.5 năm | Tương đương N4 trở lên |
Tháng 10 | Khóa giáo dục chuẩn bị (Toàn thời gian) | 1508 giờ/1.5 năm | Tương đương N4 trở lên |
Tháng 10 | Khóa giáo dục tiếng Nhật B (Bán thời gian) | 1200 giờ/1.5 năm | Tương đương N4 trở lên |
- Trình độ tiếng Nhật sẽ do giáo viên của trường đánh giá thông qua phỏng vấn.
- Khi nhập học, du học sinh chỉ cần nộp “Đồng ý tham gia chương trình BP”. Ngoài ra, cũng áp dụng các điều kiện nhập học thông thường của trường.
1.3. Điều kiện hủy tư cách BP
BP là chương trình được xây dựng dựa trên giả định rằng năng lực tiếng Nhật sẽ phát triển đến mức tương đương N2 khi hoàn thành khóa học tại trường. Do đó, không chỉ làm theo hướng dẫn của nhà trường mà học sinh cũng cần tuân theo hướng dẫn của giáo viên và thực hiện học tập đủ định mức. Trong các trường hợp sau, nhà trường không thể cấp “Giấy giới thiệu đặc biệt BP” và không thể đảm bảo nhập học vào Đại học Quốc tế Tokyo.
- Tỷ lệ chuyên cần thấp hơn mức yêu cầu:
- Khóa học 1 năm: Từ 90% trở lên.
- Khóa học 1.7 năm và 1.5 năm: Từ 93% trở lên.
- Khóa học 2 năm: Từ 95% trở lên. → Nhà trường không chịu trách nhiệm nếu học sinh từ bỏ cơ hội học tập do lơ là.
- Không đạt điểm chuẩn trong kỳ thi JLPT tháng 12.
- Nếu không đạt được điểm chuẩn (dự kiến đạt năng lực tiếng Nhật N2 trở lên trước cuối tháng 3), có thể không được giới thiệu.
>> Xem thêm thông tin về trường: Trường Nhật ngữ TIUJ – Đơn vị trực thuộc Đại học TIU
2. Nội dung chương trình học lên Đại học Quốc tế Tokyo
Thông tin dưới đây dành cho kỳ tuyển sinh 2025, kỳ tuyển sinh 2026 có khả năng thay đổi
2.1 Các khoa/ngành học có thể học lên (không bao gồm English-track)
Khoa | Campus | |
Khoa Thương mại | Kawagoe 1 | Marketing, Quản trị Kinh doanh |
Khoa Kinh tế | Ikebukuro | Kinh tế học (Chuyên ngành Kinh tế Hiện đại, Kinh tế Kinh doanh) |
Khoa Giao tiếp Ngôn ngữ | Ikebukuro | Giao tiếp tiếng Anh |
Khoa Quan hệ Quốc tế: | Ikebukuro | Quan hệ Quốc tế |
Kawagoe 1 | Truyền thông Quốc tế | |
Khoa Xã hội Nhân văn | Kawagoe 1 | Tâm lý học Phúc lợi, Thể thao Nhân văn, Khoa học Thể thao |
Lưu ý: Nếu số lượng ứng viên ứng tuyển đông, có thể không vào được khoa/ngành mong muốn.
2.2 Thủ tục học lên trường Đại học quốc tế Tokyo
- Giáo viên Đại học Quốc tế Tokyo sẽ thực hiện phỏng vấn xác nhận đáp ứng các yêu cầu giới thiệu (Kỳ thi chính thức).
Đăng ký tại trường | Kỳ thi chính thức | Công bố kết quả và làm thủ tục nhập học | |
Nhập học kỳ I | Tháng 9 | Tháng 11 | Tháng 12 |
Nhập học kỳ II | Tháng 11 | Tháng 2 | Tháng 2 |
- Điều kiện tiến cử
- Đặt nguyện vọng 1 (duy nhất) là khoa của Đại học Quốc tế Tokyo.
- Có ý thức học tập tốt, động cơ nguyện vọng rõ ràng.
- Đáp ứng hoặc có khả năng đáp ứng các yêu cầu ở mục 1.1
- Chuẩn bị cho kỳ thi chính thức:
- Ngoài việc xét hồ sơ, sẽ có phỏng vấn với giáo viên của Đại học Quốc tế Tokyo.
- Trước kỳ thi chính thức, giáo viên trường sẽ tổ chức thực hành phỏng vấn và hướng dẫn.
Lưu ý: Sau khi có quyết định đỗ, nếu tỷ lệ tham dự giảm mạnh hoặc có thái độ học tập không đúng, có thể bị hủy quyết định nhập học.
2.3 Đặc quyền của chương trình BP
Học bổng khi nhập học TIUJ:【Học bổng BP của Đại học Quốc tế Tokyo】
- Người đạt N1 sẽ được miễn 100,000 yên học phí nhập học.
- Người đạt N2 sẽ được miễn 50,000 yên học phí nhập học.
Học bổng trong thời gian theo học tại TIUJ:
- Hỗ trợ phí thi JLPT trong thời gian học tại trường (7,500 yên/lần).
- Miễn phí một môn học cơ bản (tương đương 15,000 yên).
Học bổng khi thi tuyển vào Đại học Quốc tế Tokyo:【Học bổng khuyến khích thi tuyển Đại học Quốc tế Tokyo】
- Miễn 35,000 yên phí tuyển khato (tuy nhiên cần phí dịch vụ riêng 700 yên).
Học bổng khi nhập học Đại học Quốc tế Tokyo:【Học bổng chúc mừng đỗ BP vào Đại học Quốc tế Tokyo】
- Từ số người nhập học trong diện BP, chọn 4 người và trao 100,000 yên mỗi người.
Miễn giảm học phí và các khoản phí khác sau khi nhập học vào Đại học Quốc tế Tokyo:
- Khoa Giao tiếp Ngôn ngữ: Miễn giảm một nửa học phí, phí cơ sở vật chất, tổng miễn giảm: 735,000 yên.
- Khoa Xã hội Nhân văn: Miễn giảm một nửa học phí, phí cơ sở vật chất, tổng miễn giảm: 705,000 yên.
- Khoa Xã hội Nhân văn (Khoa học Thể thao, Tâm lý học Phúc lợi): Miễn giảm một nửa học phí, phí cơ sở vật chất, tổng miễn giảm: 785,000 yên.
Khoa | Năm đầu | Từ năm 2 |
Khoa Thương mại | Học phí, phí cơ sở vật chất: Miễn giảm một nửa Học phí: Miễn giảm 30% Tổng miễn giảm: 535,000 yên. | Học phí: Miễn giảm 30% Tổng miễn giảm: 255,000 yên. |
Khoa Kinh tế Khoa Quan hệ quốc tế | Phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất: Miễn giảm một nửa Tổng miễn giảm: 710,000 yên | |
Khoa Giao tiếp ngôn ngữ | Phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất: Miễn giảm một nửa Tổng miễn giảm: 735,000 yên. | |
Khoa Xã hội nhân văn Ngành tâm lý học phúc lợi | Phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất: Miễn giảm một nửa Tổng miễn giảm: 705,000 yên | |
Khoa xã hội nhân văn Ngành Thể thao nhân văn Ngành Khoa học thể thao | Phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất: Miễn giảm một nửa Tổng miễn giảm: 785,000 yên |
Lưu ý: Nếu GPA tổng thể hai học kỳ liên tiếp dưới 2.0, việc giảm học phí sẽ được xem xét lại.
Trên đây là thông tin về chương trình Bridge Progam của trường Nhật ngữ TIUJ, bạn nào muốn học lên trường Đại học Quốc tế Tokyo thì đừng bỏ qua chương trình này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp về chương trình BP, đừng ngần ngại liên hệ ngay với New B nhé!