Có rất nhiều du học sinh Việt Nam mong muốn được học Cao đẳng, ĐạI học tại Nhật Bản nhưng lại gặp rào cản về mặt ngôn ngữ. Phần lớn các trường Cao đẳng, Đại học thường yêu cầu trình độ tiếng Nhật tương đối khắt khe (thường là N1 hoặc N2).
Hiện nay, để hỗ trợ cho các du học sinh mong muốn học chương trình Đại học đồng thời song song cải thiện trình độ Nhật ngữ, một số trường Đại học tại Nhật đã xây dựng nên chương trình học dự bị trước khi lên Đại học được gọi là khoá Bekka. Trong bài viết dưới đây, New B sẽ cung cấp các thông tin tổng quan về khoá học Bekka và tổng hợp các trường đại học danh tiếng tại Nhật tuyển sinh khoá Bekka.
1. Tổng quan về khoá Bekka – Chương trình học dự bị trước khi lên đại học ở Nhật Bản
1.1. Khoá Bekka là gì?
Khóa Bekka là chương trình học dự bị trước khi lên Đại học. Về cơ bản, đây là hình thức học tiếng Nhật trong thời hạn 1 năm được tổ chức giảng dạy tại các trường Đại học Nhật Bản.
Mục đích của khóa học Bekka là để giúp du học sinh bồi dưỡng kiến thức về ngôn ngữ, văn hoá Nhật Bản và kiến thức dự bị đại học (một số môn liên quan đến chuyên ngành đại học).
Kiến thức được giảng dạy trong khoá Bekka tương đương với kiến thức chương trình luyện thi Đại học của các trường Nhật ngữ. Sau khi học xong chương trình ở khóa Bekka, du học sinh sẽ có kiến thức thi cả JLPT và EJU.
>> Những thông tin có thể bạn quan tâm: Tổng quan về kỳ thi EJU – Kỳ thi Đại học dành cho du học sinh Nhật Bản
1.2. Lợi ích của khoá Bekka
Khoá Bekka có rất nhiều lợi ích khiến du học sinh lựa chọn đăng ký ứng tuyển:
- Các bạn du học sinh được đào tạo để nâng cao trình độ tiếng Nhật đáp ứng yêu cầu học tiếp lên chương trình Cao đẳng, Đại học hoặc sau Đại học
- Sau khi hoàn thành khoá Bekka, du học sinh được trường tiến cử và có cơ hội được giảm chi phí học tập khi học tiếp lên chương trình Cao đẳng, Đại học hoặc sau Đại học
- Chương trình ở khoá Bekka được xây dựng có hệ thống, vận dụng công nghệ hiện đại vào giảng dạy và học tập
- Khoá Bekka giúp du học sinh tiếp cận gần hơn với văn hóa Nhật Bản, học các kiến thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực kinh tế hay kinh doanh, từ đó thích ứng dần với môi trường học tập mới ở Nhật Bản
- Ngoài ra, khoá Bekka còn tài trợ nhiều loại học bổng như: Học bổng MEXT, học bổng JASSO, học bổng của trường,..
- Đội ngũ giáo viên của các khoá Bekka đều có chuyên môn cao trong giảng dạy, hầu hết đều là giáo sư tại các trường đại học
- So với trường tiếng, các trường Đại học tại Nhật Bản thường có yêu cầu cao hơn về quy trình xét tuyển. Do đó, tỷ lệ du học sinh theo học khoá Bekka có tỷ lệ đỗ visa cao hơn
1.3. Điều kiện về trình độ tiếng Nhật để đăng ký học Bekka
Về trình độ tiếng Nhật, điều kiện để đăng ký khoá học Bekka cần đạt JLPT từ N5 hoặc N4 trở lên. Thậm chí một số trường không yêu cầu trình độ tiếng Nhật, đây là tin vui với nhiều bạn du học sinh chưa tự tin vào khả năng tiếng Nhật của bản thân. Trái lại, có vài trường yêu cầu trình độ tiếng Nhật lên đến N2 hoặc N1.
Mặt khác, cũng có trường tuyển sinh dựa vào số giờ nhất định học tiếng Nhật của du học sinh (ví dụ từ 150 giờ học tiếng trở lên).
Về các hình thức xét tuyển khác, mỗi trường sẽ có những hình thức xét tuyển khác nhau như xét hồ sơ, làm bài thi hoặc phỏng vấn. Hình thức xét tuyển sẽ phụ thuộc vào quy trình của từng trường nên các bạn du học sinh có thể theo dõi trực tiếp trên trang web của trường để nắm được thông tin mới nhất.
>> Đọc thêm: Điều kiện du học Nhật Bản cập nhật năm 2024
1.4. Chi phí theo học khoá Bekka
- Khoá học Bekka tại hầu hết các trường Đại học có học phí dao động từ 650,000 – 850,000 yên/năm (đã bao gồm phí nhập học)
- Một số trường có học phí thấp hơn nằm vào khoảng 500,000 yên/năm
- Tuy nhiên, cũng có vài trường có học phí cao lên đến 1,000,000 yên/năm
- Tuỳ vào từng nhu cầu học tập cụ thể và khả năng tài chính của bản thân, du học sinh nên cân nhắc kỹ càng để lựa chọn khoá học Bekka tại các trường Đại học phù hợp với mình
2. Sự khác nhau giữa Khoá Bekka và trường Nhật ngữ
Điểm khác biệt | Khoá Bekka | Trường Nhật ngữ |
---|---|---|
Đối tượng | Dành cho các bạn muốn học Đại học hoặc học lên Cao học tại Nhật. | Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu du học Nhật Bản |
Thời gian học | 1 năm | 6 tháng – 1 năm 3 tháng |
Học phí | 500,000 ~ 1,000,000 yên/năm | 700,000 ~ 800,000 yên/năm |
Lịch học | Cả ngày (từ 9h00 – 16h00) | Nửa ngày (sáng hoặc chiều) |
Môn học | – Nhật ngữ – Một số môn chuyên ngành – Văn hoá Nhật Bản | – Nhật ngữ là chủ yếu – Văn hoá Nhật Bản |
3. Top 5 trường đại học tuyển sinh khoá Bekka
3.1. Đại học Keio
Một số thông tin tổng quan về Đại học Keio:
- Tên tiếng anh: Keio University
- Địa chỉ: 2-15-45 Mita, Minato-ku, Tokyo 108-8345
- Website: www.keio.ac.jp
- Năm thành lập: 1858
Điều kiện để đăng ký học khoá Bekka tại trường Đại học Keio:
- Yêu cầu tiếng Nhật: Không yêu cầu
- Hình thức dự thi: Xét duyệt hồ sơ
- Lệ phí: 695,000 yên/năm (Bao gồm phí dự thi, phí nhập học và học phí 1 năm)
3.2. Đại học Hosei
Một số thông tin tổng quan về Đại học Hosei:
- Tên tiếng anh: Hosei University
- Địa chỉ: 2-17-1 Fujimi, Chiyoda, Tokyo
- Website: https://www.hosei.ac.jp/
- Năm thành lập: 1880
Điều kiện để đăng ký học khoá Bekka tại trường Đại học Hosei:
- Yêu cầu tiếng Nhật: N4 trở lên
- Hình thức dự thi: Hồ sơ + phỏng vấn
- Lệ phí: 875,000 yên/năm (bao gồm phí xét tuyển, phí nhập học và học phí 1 năm)
3.3. Đại học Asia
Một số thông tin tổng quan về Đại học Asia:
- Tên tiếng anh: Asia University
- Địa chỉ: 5-8 Sakai, Musashino-shi, Tokyo 180-8629
- Website: https://www.asia-u.ac.jp/
- Năm thành lập: 1941
Điều kiện để đăng ký học khoá Bekka tại trường Đại học Asia:
- Yêu cầu tiếng Nhật: N4 trở lên
- Hình thức dự thi: Xét tuyển hồ sơ
- Lệ phí: 644,000 yên/năm (bao gồm phí xét tuyển, phí nhập học và học phí 1 năm)
3.4. Đại học Kansai
Một số thông tin tổng quan về Đại học Kansai:
- Tên tiếng anh: Kansai University
- Địa chỉ: 3-3-35 Yamate-cho, Suita-shi, Osaka 564-8680
- Website: www.kansai-u.ac.jp
- Năm thành lập: 1886
Điều kiện để đăng ký học khoá Bekka tại trường Đại học Kansai:
- Yêu cầu tiếng Nhật: N4 trở lên hoặc đã học tiếng Nhật trên 300 giờ
- Hình thức dự thi: Xét tuyển hồ sơ
- Lệ phí: 750,000 yên/năm (bao gồm phí xét tuyển, phí nhập học và học phí 1 năm và phí hỗ trợ hoạt động giáo dục)
3.5. Đại học Ryukoku
Một số thông tin tổng quan về Đại học Ryukoku:
- Tên tiếng anh: Ryukoku University
- Cơ sở chính: 67 Tsukamoto, khu Fukakusa, quận Fushimi, thành phố Kyoto 612-8577
- Website: http://www.ryukoku.ac.jp/
- Năm thành lập: 1639
Điều kiện để đăng ký học khoá Bekka tại trường Đại học Ryukoku:
- Yêu cầu tiếng Nhật: trình độ tiếng Nhật N5
- Hình thức dự thi: Xét tuyển hồ sơ
- Lệ phí: 552,000 yên/năm (bao gồm phí tuyển khảo và học phí 1 năm)
4. Danh sách tổng hợp các trường Đại học tại Nhật Bản có khoá học Bekka
ĐẠI HỌC | TỈNH | HỌC PHÍ 1 NĂM |
---|---|---|
ĐẠI HỌC MEJIRO | TOKYO | 641,340 yên |
ĐẠI HỌC Y TẾ PHÚC LỢI QUỐC TẾ | TOKYO | 680,000 yên |
ĐẠI HỌC PHÚC LỢI TOKYO | TOKYO | 730,000 yên |
ĐẠI HỌC ASIA | TOKYO | 644,000 yên |
ĐẠI HỌC TAKUSHOKU | TOKYO | 630,000 yên |
ĐẠI HỌC TEIKYO | TOKYO | 780,950 yên |
ĐẠI HỌC SOKA | TOKYO | 750,950 yên |
CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT LÀM ĐẸP YAMANO | TOKYO | 700,000 yên |
ĐẠI HỌC NỮ SINH JUMONJI | SAITAMA (Kanto) | 580.000 yên |
ĐẠI HỌC JOSAI | SAITAMA (Kanto) | 629,000 yên |
ĐẠI HỌC BUNKYO | SAITAMA (Kanto) | 570,000 yên |
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP NIPPON | SAITAMA (Kanto) | 637,200 yên |
ĐẠI HỌC REITAKU | CHIBA (Kanto) | 640,000 yên |
ĐẠI HỌC MEIKAI | CHIBA (Kanto) | 600,650 yên |
ĐẠI HỌC BUDO (VÕ ĐẠO) QUỐC TẾ | CHIBA (Kanto) | 511,450 yên |
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ JOSAI | CHIBA (Kanto) | 569,000 yên |
ĐẠI HỌC KHOA HỌC CHIBA | CHIBA (Kanto) | 710,000 yên |
ĐẠI HỌC TOKAI | KANAGAWA (Kanto) | 781,000 yên |
ĐẠI HỌC OBERLIN | KANAGAWA (Kanto) | 600,000 yên |
ĐẠI HỌC NANZAN | AICHI | 700,000 yên |
ĐẠI HỌC AICHI GAKUIN | AICHI | 550,000 yên |
ĐẠI HỌC NAGOYA GAKUIN | AICHI | 640,000 yên |
ĐẠI HỌC AICHI SHUKUTOKU | AICHI | 780,000 yên |
ĐẠI HỌC NORTH ASIA (BẮC Á) | AKITA | 650,000 yên |
ĐẠI HỌC KURUME | FUKUOKA | 607,000 yên |
ĐẠI HỌC FUKUOKA | FUKUOKA | 690,000 yên |
CAO ĐẲNG NISHI-NIHON | FUKUOKA | 735,000 yên |
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HIGASHI NIPPON | FUKUSHIMA | 680,000 yên |
ĐẠI HỌC ASAHI | GIFU | 553,000 yên |
ĐẠI HỌC KINH TẾ GIFU | GIFU | 551,340 yên |
ĐẠI HỌC CHUBU GAKUIN | GIFU | 600,000 yên |
CAO ĐẲNG Ô TÔ NAKANIHON | GIFU | 750,000 yên |
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ KOBE | HYOGO | 664,000 yên |
ĐẠI HỌC THỂ THAO SỨC KHỎE NIHON | IBARAKI | 680,000 yên |
ĐẠI HỌC HOKURIKU | ISHIKAWA | 750,000 yên |
CAO ĐẲNG ĐẠI HỌC KINJO | ISHIKAWA | 601,140 yên |
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ KYOTO | KYOTO | 700,000 yên |
ĐẠI HỌC RYUKOKU | KYOTO | 542,000 yên |
CAO ĐẲNG KYOTO SEIZAN | KYOTO | 850,000 yên |
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỔNG HỢP NAGASAKI | NAGASAKI | 600,000 yên |
CAO ĐẲNG NARA SAHO | NARA | 700,000 yên |
CAO ĐẲNG NỮ SINH HAKUHO | NARA | 390,000 yên |
ĐẠI HỌC BEPPU | OITA | 650,000 yên |
ĐẠI HỌC NIPPON BUNRI (VĂN LÝ) | OITA | 737,010 yên |
ĐẠI HỌC IPU (OKAYAMA) | OKAYAMA | 760,000 yên |
ĐẠI HỌC KURASHIKI | OKAYAMA | 750,000 yên |
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ KIBI | OKAYAMA | 770,000 yên |
ĐẠI HỌC KANSAI | OSAKA | 415,000 yên |
ĐẠI HỌC KINKI | OSAKA | 736,500 yên |
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ OSAKA | OSAKA | 670,000 yên |
CAO ĐẲNG NỮ SINH SAGA | SAGA | 470,000 yên |
ĐẠI HỌC TOKOHA | SHIZUOKA | 450,000 yên |
CAO ĐẲNG ĐẠI HỌC TOHOKU BUNKYO | YAMAGATA | 640,000 yên |
Trên đây là những thông tin cần biết về khoá Bekka – Chương trình dự bị Đại học 1 năm tại Nhật. New B mong rằng bài viết cung cấp kiến thức hữu ích cho bạn. Như như các bạn quan tâm và mong muốn ứng tuyển khoá học Bekka nhưng chưa biết nên lựa chọn trường nào, hãy liên hệ ngay với New B qua số hotline 0986 988 076 để được tư vấn trực tiếp nhé!
Để được tư vấn và cung cấp các thông tin du học Nhật Bản mới Nhất, đừng ngần ngại liên hệ với New B Việt Nam nhé!
NEW B VIỆT NAM – Hotline 0986.988.076
Trụ sở chính: Tầng 3, tháp 3-4 toà nhà Dolphin Plaza số 28 Trần Bình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội