Trường Nhật ngữ An Language School nổi tiếng là một trong những ngôi trường đào tạo tiếng Nhật thông qua các chương trình dạy giao tiếp. Hơn nữa, đối với những học sinh có nhu cầu học lên cao đẳng, đại học, trường Nhật ngữ An Language School cũng có đầy đủ các chương trình phù hợp với chi phí tiết kiệm. Thực tế cho thấy, tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường cao đẳng, đại học mỗi năm đều rất cao. Để hỗ trợ học sinh một cách tốt nhất, trường Nhật ngữ An Language School sẽ tận tình hướng nghiệp và cung cấp cho học sinh các chương trình luyện thi tốt nhất.
Ngoài ra, trường Nhật ngữ An Language School còn tài trợ nhiều học bổng, giải thưởng đối với những học sinh nỗ lực trong học tập. Nếu bạn đang có ý định đăng ký học tập tại trường Nhật ngữ An Language School thì hãy cùng New B tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
MỤC LỤC
1. Thông tin cơ bản trường Nhật ngữ An Language School
Trường Nhật ngữ An Language School có bề dày lịch sử và kinh nghiệm giúp học viên đạt tới mục tiêu là học lên đại học và cao học thông qua chương trình đào tạo được xây dựng bài bản. Điểm đặc biệt của trường là việc đào tạo tiếng Nhật thông qua giao tiếp. Học viên ở đây không còn phải học những kiến thức khô khan mà được học tiếng Nhật ngay trong những hoạt động giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, trường Nhật ngữ An Language School luôn là một điểm đến thu hút đông đảo sinh viên quốc tế.
1.1. Giới thiệu chung về trường Nhật ngữ An Language School
- Tên tiếng Việt: Trường nhật ngữ An Language School
- Tên tiếng Nhật: アンランゲージスクール
- Địa chỉ các cơ sở:
- Cơ sở 1(Ikebukuro school): 2-41-19 Minami Ikebukuro Toshimaku, Tokyo,
- Cơ sở 2 (Narimasu Schoo): 3-10-4 Narimasu Itabashiku, Tokyo, Japan.
- Cơ sở 3 (Nerima School): 6-1-10 Kasugacho Nerimasu, Tokyo, Japan.
- Cơ sở 4: (Hikarigaoka School): 1-8-9 Narimasu, Itabashiku, Tokyo
- Năm thành lập: 1989
- Kỳ tuyển sinh: tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1
- Website: www.anschool.net
1.2. Các phân hiệu của trường Nhật ngữ An Language School
Trường Nhật ngữ An Language School có 4 phân hiệu: Ikebukuro, Narimasu, Nerima và Hikarigaoka. Vị trí của cả bốn chi nhánh đều cách ga gần nhất chưa đến 3 phút đi bộ, có đường tàu từ ga đến trung tâm.
Cơ sở | Địa chỉ | Số học sinh có thể tiếp nhận |
Ikebukuro | 2-41-19, Minami Ikybukuro, Toshimaku, Tokyo | 1000 người |
Narimasu | 3-10-4, Narimasu, Itabashiku, Tokyo | 400 người |
Nerima | 6-1-10, Kasugacho, Nerimaku, Tokyo | 120 người |
Hikarigaoka | 1-8-9 Narimasu, Itabashiku, Tokyo | 100 người |
1.3. Điểm nổi bật của trường Nhật ngữ An Language School
✔️ Hơn 95% học sinh của trường tiếp tục học lên các trường đại học hoặc trung học chuyên nghiệp của Nhật Bản
✔️ Nguồn học bổng của trường dành cho sinh viên rất phong phú và có giá trị cao.
✔️ Nhà trường có xây dựng một số KTX cho sinh viên với giá ưu đãi, nằm gần trường, đầy đủ tiện nghi.
✔️ Trường nhật ngữ An Language School giới thiệu việc làm thêm để kiếm thêm thu nhập. Làm thêm khoảng 800 yên một giờ.
1.4. Tại sao nên chọn trường Nhật ngữ An Language School khi du học Nhật Bản?
✔️ Tỷ lệ trúng tuyển vào các trường đại học và cao học cao
Lợi thế của trường Nhật ngữ An Language School là tỷ lệ đỗ các trường cao đẳng, đại học cao. Có nhiều lý do khiến sinh viên học tiếng Nhật, nhưng hầu hết mọi người đều muốn học “vì một tương lai tốt đẹp hơn”. Sau khi học viên đã hoàn thành chương trình tiếng Nhật, nhà trường sẽ có những chương trình hướng dẫn học viên chọn chuyên ngành phù hợp và luyện thi các chứng chỉ ngoại ngữ khác như: TOEIC, TOEFL.
✔️ Học phí rẻ
Với phương châm “tạo cơ hội học tiếng Nhật cho càng nhiều học sinh càng tốt”. Trường Nhật ngữ An Language School đã đưa ra mức học phí phù hợp để tất cả các học sinh đều có cơ hội được học. Ngoài ra, nhà trường đã tạo nhiều điều kiện để hỗ trợ sinh viên trải nghiệm các hoạt động ngoại khoá đồng thời trao nhiều học bổng và phần thưởng cho những học viên có nhiều nỗ lực trong học tập.
✔️ Có ký túc xá hiện đại cho du học sinh
Muốn học tốt thì phải có môi trường sống tốt. Trường Nhật ngữ An Language School cung cấp ký túc xá cho những học viên chưa quen với môi trường sống ở Nhật Bản. Kí túc xá có đầy đủ tiện nghi, bàn ghế, giường, thiết bị điện cần thiết cho sinh hoạt, tạo điều kiện tốt cho học viên tập trung học tập. Tất cả các ký túc xá đều được trang bị WiFi miễn phí và nằm trong khu vực sầm uất, cách trường 30 phút đi bộ.
✔️ Đội ngũ tư vấn viên, nhân viên nhiệt tình
Đội ngũ nhân viên của trường đến từ nhiều quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Nepal,.. Tạo điều kiện cho các bạn học viên làm quen với môi trường và văn hóa tại Nhật một cách nhanh chóng. Khi có những băn khoăn, lo lắng trong học tập và cuộc sống, bạn luôn có thể tham khảo ý kiến của các nhân viên trường, những người có kinh nghiệm đi trước, sẵn sàng lắng nghe và nhiệt tình hướng dẫn bạn. Vì vậy, các bạn du học sinh Việt Nam khi theo học tại đây sẽ có khả năng thích nghi cao. Thông qua việc nhận hỗ trợ từ những nhân viên Việt Nam.
✔️ Hoạt động ngoại khóa hấp dẫn
Trường Nhật ngữ An Language School hướng dẫn học viên học tiếng Nhật một cách sinh động bằng cách tổ chức nhiều hoạt động ngoài trời cho sinh viên như đi du lịch, tham quan,… Với tiêu chí “Ngôn ngữ là một phương tiện đối thoại. Làm chủ được ngôn ngữ sẽ làm cho học sinh vui vẻ và tăng khả năng sẵn sàng học hỏi của họ”. Trường Nhật ngữ An Language School luôn tạo điều kiện tốt nhất để học sinh được tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau và có những khám phá mới.
1.5. Danh sách các trường tiêu biểu mà học sinh tốt nghiệp theo học
a. Đại học
Trường công lập và quốc gia | Tokyo University of Foreign Studies Ochanomizu University Yokohma National University Chiba University University of Tsukuba Yamagata University Utsunomiya University Shinshu University Osaka University Okayama University |
Trường tư thục | Waseda University Meiji University Rikkyo University Hosei University Aoyama Gakuin University Sophia University Chuo University Meiji Gakuin UniversityT okyo Woman’s Christian University Nihon University Juntendo UniversityTokyo Medical and Dental University Tokyo City University |
b. Cao học
Trường công lập và quốc gia | The University of Tokyo Yokohama National University Tokyo Metropolitan University |
Trường tư | Waseda University Meiji University Hosei University Aoyama Gakuin University Chuo University Meiji Gakuin University Nihon University Tokyo Keizai University Takushoku University Juntendo University Nagoya College of Music |
c. Trường chuyên môn
- Bunka Fashion College
- Japan Electronics College
- Hattori Nutrition Colllege
- Nippon Design College
- Ohara Bookkeeping School
- Toyota Technical College Tokyo
- Japan School of Confectionery
2. Chương trình đào tạo của trường Nhật ngữ An Language School
2.1. Mục tiêu dạy theo từng trình độ
a. Chương trình học Sơ cấp (học từ 6 – 9 tháng)
Mục tiêu của khoá học này là sử dụng thành thạo từ vựng, mẫu câu cơ bản dùng trong sinh hoạt, có năng lực tự xử lý những tình huống thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Tập thành thạo những tình huống thực tiễn như khi mới sang Nhật như: hỏi địa điểm muốn đi; hỏi cách đi;…ngoài đường, trong nhà ga hay trong cửa hàng
b. Chương trình học Trung cấp (học 9 tháng)
Mục tiêu của khoá học này là đạt được trình độ giao tiếp trôi chảy trong các tình huống đơn giản như nhờ vả, xin phép, xin lỗi,… và có thể đàm thoại trong những tình huống thông thường tại nơi làm việc, trường học hay trong những hoạt động bên ngoài. Ngoài ra, phải đạt được trình độ viết được một đoạn văn đầy đủ và trong những hoạt động tập thể có năng lực thảo luận nhóm, nghiên cứu, tìm tài liệu và diễn đạt theo chủ đề.
c. Chương trình học Cao cấp (học từ 3 – 9 tháng)
Đào tạo khả năng trình bày ý kiến của mình một cách khách quan và mang tính lý luận về những vấn đề xã hội. Tạo năng lực diễn đạt để giải quyết vấn đề trong những tình huống phức tạp. Ngoài ra tạo năng lực đọc một đoạn văn thông thường trong báo, tạp chí với một tốc độ tương đối nhanh và nắm bắt được ý chính của đoạn văn đó.
2.2. Các chương trình học tại trường Nhật ngữ An Language School
a. Chương trình học Sơ cấp (học từ 6 – 9 tháng)
Đây là chương trình học giúp du học sinh tập xử lý tình huống xảy ra xung quanh và sử dụng những mẫu câu tiêu chuẩn. Học sinh sẽ được trang bị cho mình những từ ngữ câu văn cơ bản và cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó giúp các bạn có được năng lực tiếng Nhật để giải quyết những vấn đề xảy ra trong cuộc sống.
Nội dung học chính | ||
Sơ cấp I | Sơ cấp Ⅱ | Sơ cấp Ⅲ |
Hiragana Katakana Kanji căn bản Từ vựng sơ cấp, cấu trúc câu Tập kỹ năng giao tiếp Tập 4 kỹ năng | Kanji căn bản Từ vựng sơ cấp, cấu trúc câu Tập kỹ năng giao tiếp Tập 4 kỹ năng | Kanji căn bản Từ vựng sơ cấp, cấu trúc câu Chỉnh sửa văn phạm Tập 4 kỹ năng |
b. Chương trình học Trung cấp (học 9 tháng)
Giúp học sinh có thể nắm được những phương pháp giao tiếp thích hợp ứng với từng hoàn cảnh, và viết câu văn một cách mạch lạc, hiểu được những đoạn văn đơn giản.
Nội dung học chính | ||
Trung cấp I | Trung cấp Ⅱ | Trung cấp Ⅲ |
Kaji Cấp 3 Từ vựng cấu trúc câu trung cấpTập kỹ năng giao tiếpPhát triển kỹ năng phát ngôn có lỹ lẽTập bốn kỹ năng | Kaji Cấp 3Từ vựng cấu trúc câu trung cấpTập kỹ năng giao tiếpPhát triển kỹ năng phát ngôn có lỹ lẽTập bốn kỹ năngTóm lượcThảo luận | Kaji Cấp 2Từ vựng cấu trúc câu trung cấpTập kỹ năng giao tiếpPhát triển kỹ năng phát ngôn có lỹ lẽViết tiểu luậnĐọc diễn văn |
c. Chương trình học Cao cấp (học từ 3 – 9 tháng)
Giúp học sinh phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, quan điểm mang tính lý luận trên nhiều phương diện, khả năng biểu hiện để giải quyết vấn đề một cách thích hợp. Hơn nữa giúp học sinh có được năng lực để có thể đọc hiểu báo chí ở một mức độ nhanh hơn.
Nội dung học chính | |
Cao cấp I | Cao cấp Ⅱ |
Kanji cấp I Từ vựng và cấu trúc câu cao cấp Luyên năng lực hiểu các từ về học thuật Tập kỹ năng giao tiếp Tiểu luận Thảo luận | Từ vựng và cấu trúc câu cao cấp Luyện năng lực hiểu các tư vê học thuật Tập kỹ năng giao tiếp Làm việc theo dự án Phát biểu |
2.3. Hướng dẫn học lên cao
Trước khi đưa ra quyết định học lên cao, trường Nhật ngữ An Language School sẽ tổ chức các buổi hướng nghiệp giúp học viên có thể trả lời những câu hỏi sau:
- Ước mơ của các bạn là gỉ?
- Tương lai bạn muốn làm công việc gì?
- Ngoại thương, Du lịch, Sản xuất, Tài chính, Thời trang, Phát thanh truyền hình, IT, Lập trình game…
- Đề sau này có thể làm được những công việc này thì cần có kiến thức và kỹ thuật gi?
- Các bạn phài học như thế nào để có thể đạt đuợc ước mơ của mình.
- Nên học lên đại học hay trường chuyên môn?
Tiếp theo, trường Nhật Ngữ An Language School sẽ tổ chức các buổi huấn luyện để hỗ trợ học viên học lên.
a. Buổi luyện kỳ thi du hoc sinh
- Để vào được những truờng tư nổi tiếng hoặc trường quốc lập thì phải tham dự kỳ thi du học sinh gồm tiếng Nhật và các môn: Toán, Môn tổng hợp, Lý hóa.
- Truờng Nhật ngữ An Language School tổ chức các buổi luyện thi miễn phi cho học sinh tập trung cho các môn Tóan, Môn tổng hợp, Lý hóa
- Ngoài ra học sinh cũng có thể tham gia các lớp luyện thi miễn phí TOEIC hoặc TOEFL và Anh ngữ thi đầu vào.
b. Luyện phỏng vấn
Cho du học lên truờng chuyên môn, đại học hay cao học thì cũng phải qua phần phỏng vấn. Trường Nhật ngữ An Language School có các lớp luyện phỏng vấn hướng dẫn cho các bạn viên chuẩn bị học lên với những chủ đề như sau:
- Trong buổi phỏng vấn sẽ bi hỏi câu gì?
- Phải trả lời như thế nào?
- Trang phục và tác phong phải như thế nào?
Ngoài ra giáo viên của trường Nhật ngữ An Language School sẽ tập phỏng vấn với học viên nhiều lần để học viên có đủ tự tin khi tham gia buổi phỏng vấn chính thức.
c. Hướng dẫn học lên cao học
Để học lên cao học, sinh viên cần phải lập đề tài nghiên cứu và tìm giáo viên hướng dẫn đề tài. Để chuần bị những điều này một cách đầy đủ thì mất rất nhiều thời gian, vi vậy truờng Nhật ngữ An Language School tiến hành hướng dẫn cho học sinh ngay từ lúc mới nhập học về việc học lên đại học và cao học. Sau đó hướng dẫn riêng cho những em có nguyện vọng học lên cao học để tập viết đề tài nghiên cứu cũng như việc liên lạc với giáo viên hướng dẫn đề tài của truờng đại học.
2.4. Đặc điểm chương trình đào tạo của trường Nhật ngữ An Language School
Chương trình đào tạo tại trường Nhật ngữ An Language School
a. Chương trình học hướng đến sinh viên
Chủ thể của khóa học luôn là người học! Ngôn ngữ dù tốt đến đâu nhưng nếu người học không cảm nhận được thì việc học sẽ trở nên vô nghĩa. Các trường ngôn ngữ xây dựng kế hoạch học tập phù hợp cho mọi đối tượng học sinh, không chỉ đáp ứng nhu cầu học tiếng Nhật chung mà còn giúp từng học sinh đạt được kết quả học tập cụ thể của mình.
b. Nghiên cứu theo chủ đề
Khi chúng ta sử dụng ngôn ngữ trong đối thoại, bao giờ người đối thoại cũng có mục đích nhất định. Chúng tôi sử dụng ngôn ngữ và cử chỉ để đạt được mục tiêu này. Trường chúng tôi đã tạo ra “tìm nhà cho thuê”, “tổ chức các chuyến đi”, “tham gia các hoạt động”, “tham quan các trường đại học”, “thuyết trình đề tài nghiên cứu” mà sinh viên thường gặp … để sinh viên có thể sử dụng nhiều tiếng Nhật.
c. Hoạt động nhóm
Học sinh không chỉ học từ giáo viên mà còn học từ các học sinh khác. Để khuyến khích sự học hỏi lẫn nhau, trường đã tổ chức nhiều hoạt động nhóm. Để tăng cường tinh thần học hỏi lẫn nhau, giáo viên thực hành trên lớp để giới thiệu các nền văn hóa khác nhau cho học sinh hoặc tổ chức các trò chơi.
d. Bài tập và kiểm tra mang tính thực tiễn
Khi học một ngôn ngữ, việc luyện phát âm và đặt câu đã khó, làm thế nào để đặt được một câu hoàn chỉnh và mô tả tình huống một cách chính xác không phải là một việc dễ dàng. Giai đoạn đầu, trường áp dụng tình huống, ngữ pháp và từ vựng sử dụng trong bài thi tiếng Nhật N5 và N4.
e. Chế độ giáo viên chủ nhiệm
Mỗi lớp có 3 hoặc 4 giáo viên, trong đó có một giáo viên đứng lớp, người không chỉ giám sát các hoạt động của lớp mà còn kèm cặp từng học sinh. Các trường ngoại ngữ cung cấp cho sinh viên những gợi ý về phương pháp học tập, chuẩn bị cho việc học sau mỗi khóa học và đưa ra những lời khuyên tốt nhất.
3. Điều kiện tuyển sinh trường Nhật ngữ An Language School
Điều kiện tuyển sinh của trường Nhật ngữ An Language School về cơ bản cũng tương tự như điều kiện du học Nhật Bản, tuy nhiên có một số điểm cần lưu ý như sau:
3.1. Các kỳ nhập học
- Hàng năm: kỳ Tháng 1, Tháng 4, Tháng 7, Tháng 10
3.2. Điều kiện nhập học
- Đã qua 12 năm hệ giáo dục phổ thông hoặc hệ giáo dục tương tự
- Độ tuổi dưới 27
- Tốt nghiệp trường sau cùng dưới 5 năm
- Không quy định điểm trung bình trên học bạ THPT
- Chưa nộp hồ sơ du học Nhật lần nào
- Nếu là thực tập sinh về nước thì phải có bằng tiếng Nhật N4
3.3. Cách tuyển sinh
- Xét tuyển hồ sơ, phỏng vấn học sinh, phỏng vấn người bảo lãnh
3.4. Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn xin nhập học
- Sơ yếu lý lịch
- Lý do du học
- Giấy chứng nhận học tiếng Nhật
- Tờ khai người bảo lãnh (theo mẫu của trường)
- Sổ hộ khẩu
- Bằng tốt nghiệp sau cùng (nếu đang nghỉ bảo lưu kết quả thì cần giấy chứng nhận)
- Giấy chứng nhận khả năng tài chính
- 1 ảnh kích cỡ như trên hộ chiếu, 8 ảnh màu cỡ 3 X 4…
>> Để đăng ký du học Nhật Bản, vui lòng liên hệ New B để được hỗ trợ!
4. Học phí của trường Nhật ngữ An Language School
4.1. Học phí khóa học lên 2 năm nhập học tháng 4
a. Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 633,600 | 55,000 | 11,000 | 53,000 | 829,600 | 1,529,200 |
Năm 2 | 633,600 | 55,000 | 11,000 | 699,600 |
b. Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 567,600 | 55,000 | 11,000 | 53,000 | 763,600 | 1,397,200 |
Năm 2 | 567,600 | 55,000 | 11,000 | 633,600 |
4.2. Học phí khóa học lên 1 năm 9 tháng nhập học tháng 7
a. Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 633,600 | 55,000 | 11,000 | 50,500 | 827,100 | 1,351,800 |
Năm 2 | 475,200 | 41,250 | 8,250 | 524,700 |
b. Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 567,600 | 55,000 | 11,000 | 50,500 | 761,100 | 1,236,300 |
Năm 2 | 425,700 | 41,250 | 8,250 | 475,200 |
4.3. Học phí Khóa học lên 1 năm 6 tháng nhập học tháng 10
a. Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 633,600 | 55,000 | 11,000 | 48,000 | 824,600 | 1,174,400 |
Năm 2 | 316,800 | 27,500 | 5,500 | 349,800 |
b. Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khoá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 567,600 | 55,000 | 11,000 | 48,000 | 758,600 | 1,075,400 |
Năm 2 | 283,800 | 27,500 | 5,500 | 316,800 |
4.4. Học phí khóa học lên 1 năm 3 tháng nhập học tháng 1
a. Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 633,600 | 55,000 | 11,000 | 45,500 | 822,100 | 997,000 |
Năm 2 | 158,400 | 13,750 | 2,750 | 174,900 |
b. Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từnTổng cộng từng nămg năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 1 | 22,000 | 55,000 | 567,600 | 55,000 | 11,000 | 45,500 | 756,100 | 914,500 |
Năm 2 | 141,900 | 13,750 | 2,750 | 158,400 |
4.5. Học phí khóa ngắn hạn ( 3 tháng ) Kỳ nhập học 4,7,10,1
a. Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 Tháng đầu | 33,000 | 158,400 | 23,100 | 214,500 | 214,500 | |||
3 Tháng tiếp theo | 158,400 | 23,100 | 181,500 | 181,500 |
b. Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình | Phí hoạt động ngoại khoá | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khoá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 Tháng đầu | 33,000 | 141,900 | 6,600 | 181,500 | 181,500 | |||
3 Tháng tiếp theo | 141,900 | 6,600 | 148,500 | 148,500 |
>> Tìm hiểu chi tiết các loại chi phí cần chuẩn bị khi du học Nhật Bản
5. Học bổng trường Nhật ngữ An Language School
Loại học bổng | Số tiền | Điều kiện được nhận |
---|---|---|
Giải cho học sinh xuất sắc của An Laguage School | 20,000 yen (chỉ được nhận 1 lần khi còn học) | Thành tích học tập giỏi, thái độ hoc tập đuợc đánh giá tốt, đuợc biểu dương và nhận 20.000 yen của truờng cấp (Chỉ cấp 1 lần) |
Giải chuyên cần của trường Nhật ngữ An Language School | 5,000 yen (có thể nhận nhiều lần nếu tiếp tục đi học đầy đủ) | Trong vòng 6 tháng không nghỉ buổi nào mà cũng không đi muộn buổi nào về sớm. Được biểu dương và nhận tiền thưởng 5,000 yen (Có thể nhận nhiều lần) |
Học bổng được tài trợ bởi trường Nhật ngữ An Language School | Mỗi tháng được nhận 20.000 yen, trong vòng 1 năm | Đi học đầy đủ, thành tích học tập tốt, thái độ gương mẫu, mỗi tháng 20.000 yen, 3 tháng nhận 1 lần trong vòng 1 năm. |
Học bổng Kyoritsu Maintenance | Mỗi tháng 60.000 yen, trong vòng 1 năm | Đuợc chọn từ những học sinh ngoan, trình độ tiếng Nhật giỏi, đuợc nhận mỗi tháng 60.000 yen trong 1 năm. Hiện nay trường An Language School là 1 trong 46 trường đăng ký nhận học bổng này. |
Giải thưởng của chủ tịch trung tâm giao lưu trường Nhật ngữ An Language School | Được nhận 20.000 yen khi tốt nghiệp | Đuợc chọn từ những học sinh ngoan, trình độ tiếng Nhật giỏi, đuợc nhận mỗi tháng 60.000 yen trong 1 năm. Hiện nay trường An Language School là 1 trong 46 trường đăng ký nhận học bổng này. |
6. Ký túc xá của học sinh trường An Language School
6.1. Lợi ích cho học sinh
- Kí túc xá nằm trong khu vực giao thông thuận tiện, chỉ mất khoảng 10 phút đi bộ hoặc đạp xe đến ga gần nhất
- Dễ kiếm việc làm thêm khu vực giao thông thuận tiện vào khu trung tâm.
- Cung cấp dịch vụ vệ sinh miễn phí để tạo điều kiện cho sinh viên có cuộc sống thoải mái
- Tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống mạng không dây cố định
- Tất cả các thiết bị gia dụng và dụng cụ nấu ăn đều được lắp đặt đầy đủ và sinh viên có thể sử dụng ngay trong ngày chuyển đến.
- Có thể thoải mái trò chuyện về cuộc sống hàng ngày với nhân viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau
- Có rất nhiều hoạt động bổ ích như giã bánh giầy, tổ chức tiệc nướng …
- Có thể kết bạn với nhiều sinh viên nước ngoài
- Nhà trường sẽ phát cho mỗi sinh viên năm nhất một bộ bát, đũa, đĩa
6.2. Chi phí ký túc xá
Phí thiết bị | 30.000 yên |
---|---|
Phí ở ký túc (3 tháng) | 90.000 yên |
Phí quản lý | 11.000 yên |
Phí chăn đệm | 11.000 yên |
Phí điện, nước, gas (3 tháng) | 15.000 yên |
Tổng cộng (phòng 2 người) | 157.000 yên |
Lưu ý:
- Nếu là phòng trên 3 người hoặc phòng đơn thì phí ký túc xá có thể thay đổi
- Theo vị trí của từng ký túc xá và độ rộng của từng phòng, phòng 1K dành cho 2 người, giá ký túc xá từ 30.000 – 35.000
- 1 người sử dụng phòng 1K, tiền ký túc xá khoảng 60.000 yên
- Chi phí thiết bị phụ thuộc vào chi phí của ký túc xá và có thể thay đổi
7. Cơ hội khi học tập tại trường Nhật ngữ An Language School
Làm thế nào để học tiếng Nhật hiệu quả nhất? Điều thiết yếu là được học tập cùng với đội ngũ giáo viên đầy nhiệt huyết. Bên cạnh đó để giúp các bạn học sinh chưa quen môi trường sống cũng như con người khi di du học Nhật Bản, trường Nhật Ngữ An Language School còn có đội ngũ nhân viên người nguời bản xứ như Trung Quốc, Việt Nam, Myanma, Nepal…luôn sẵn sàng giúp đỡ học sinh.
Ngoài ra khi tham gia học tập tại trường Nhật Ngữ An Language School bạn còn có cơ hội:
- Học tập trong môi trường có tỷ lệ học sinh đỗ đại học và cao đẳng lên tới 99%.
- Có cơ hội dành học bổng dành cho học sinh hết sức phong phú.
- Trường có nhiều ký túc xá cho sinh viên với giá ưu đãi nằm rất gần trường, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cũng như tiền thuê nhà.
- Trường giới thiệu các thông tin về việc làm thêm. Học sinh có thể làm thêm với mức lương từ 8 – 10 USD/giờ.
- Trường nằm trong khu phố lớn của Tokyo là Ikebukuro, từ đây bạn có thể đi đến những khu nổi tiếng được ưa thích như Shinjuku, Shibuya, Ginza, Akihabara, Asakusa…
- Ngoài giảng dạy tiếng Nhật, bạn sẽ được tham gia rất nhiều hoạt động dã ngoại. Giúp học sinh tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau để có nhiều phát hiện mới mẻ.
Trên đây là những thông tin chi tiết về Trường Nhật ngữ An Language School mà New B muốn chia sẻ đến bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu du học Nhật Bản mà chưa nắm chắc vốn tiếng thì trường Nhật ngữ An language School chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.